Danh từ là một loại từ trong ngữ pháp, được sử dụng để chỉ người, đồ vật, sự vật, ý tưởng, hoặc sự trạng thái. Danh từ thường được sử dụng để xác định và mô tả các khái niệm, đối tượng trong văn bản. Có nhiều loại danh từ, bao gồm danh từ riêng (ví dụ: John, Paris), danh từ chung (ví dụ: sách, bàn) và danh từ trừu tượng (ví dụ: tình yêu, ý chí). Danh từ thường được sử dụng cùng với các từ khác để xây dựng câu và truyền đạt ý
Bất kỳ ngôn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nó đều phải nắm được các từ loại của nó và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ.
Định nghĩa và phân loại danh từ
Trong tiếng anh, danh từ gọi là Noun
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:
a) Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính:
-
- Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…
- Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England…
b) Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…
Danh từ không đếm được và danh từ đếm được
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…
Danh từ đếm được (Countable nouns)
Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
Số nhiều của danh từ
Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều.
Nguyên tắc đổi sang số nhiều
Thông thường danh từ lấy thêm “S” ở số nhiều.
Ví dụ: chair — chairs; girl — girls; dog — dogs
Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều.
Ví dụ:
- potato — potatoes
- box — boxes
- bus — buses
- buzz — buzzes
- watch — watches
- dish — dishes
Ngoại trừ:
a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios
b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos
Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES.
Ví dụ: lady — ladies; story — stories
4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.
Ví dụ: leaf — leaves; knife — knives
Ngoại trừ:
a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:
- roofs : mái nhà
- gulfs : vịnh
- cliffs : bờ đá dốc
- reefs : đá ngầm
- proofs : bằng chứng
- chiefs : thủ lãnh
- turfs : lớp đất mặt
- safes : tủ sắt
- dwarfs : người lùn
- beliefs : niềm tin
b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:
- wharfs, wharves : cầu tàu gỗ
- staffs, staves : cán bộ
- hoofs, hooves : móng guốc
Cách phát âm S tận cùng
S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:
1. Được phát âm là [z]: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: [b], [d], [g], [v], [ð], [m], [n], [N], [l], [r].
Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.
2. Được phát âm là [s]: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: [f], [k], [p], [t] và [T].
Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.
3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: [z], [s], [dZ], [tS], [S], [Z].
Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.
Các trường hợp đặc biệt số nhiều danh từ
1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:
- man – men : đàn ông
- woman – women : phụ nữ
- child – children : trẻ con
- tooth – teeth : cái răng
- foot – feet : bàn chân
- mouse – mice : chuột nhắt
- goose – geese : con ngỗng
- louse – lice : con rận
2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:
- deer : con nai
- sheep : con cừu
- swine : con heo