Mẹo nhỏ:adsdsaĐể tìm kiếm chính xác các bài viết của MzEngineer.org, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "MzEngineer".(Ví dụ: học cad mzengineer) -> Tìm kiếm ngay

Tính từ (Adjectives) là một loại từ được sử dụng để mô tả, miêu tả hoặc định danh cho một danh từ hoặc đại từ khác. Chúng thường được đặt trước danh từ mà chúng mô tả để cung cấp thông tin về tính chất, khía cạnh hoặc đặc điểm của đối tượng đó. Dưới đây là một số ví dụ về tính từ trong tiếng Anh:

  • Beautiful (xinh đẹp): The beautiful sunset painted the sky with vibrant colors.
  • Intelligent (thông minh): He is an intelligent student who always gets top grades in class.
  • Delicious (ngon): She cooked a delicious meal for the whole family to enjoy.
  • Big (to lớn): They rented a big house for their summer vacation.
  • Friendly (thân thiện): The staff at the hotel were very friendly and helpful.

Các tính từ có thể thay đổi dạng để phù hợp với số, giới tính, và hiện tại hoặc quá khứ của danh từ mà chúng mô tả. Việc sử dụng tính từ đúng cách giúp tăng tính mạnh mẽ và chính xác của văn bản.

Tính từ là gì? Adjective là gì?

  • Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,…
  • Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.

Để nói: Quyển sách màu đỏ ta nói The book is red.

Trong câu này nhận xét:

  • red là tính từ chỉ màu sắc.
  • Động từ chính trong câu là động từ to be. Chúng ta không thể nói The book red mà phải có mặt động từ to be. To be ở đây không cần dịch nghĩa. Nếu dịch sát nghĩa có thể dịch Quyển sách thì đẹp. Thiếu động từ không thể làm thành câu được.

Cũng vậy, ta không thể nói The book on the table mà phải nói The book is on the table (Quyển sách (thì) ở trên bàn).

Tính từ dùng làm bổ nghĩa cho danh từ

Tính từ còn có thể đi kèm với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Xét câu này:

This is a red book.
(Đây là một quyển sách màu đỏ)

Trong câu này:

This đóng vai trò chủ từ.
is là động từ chính trong câu.
a red book là một danh từ. Đây được gọi là một danh từ kép (compound noun). Danh từ kép này gồm có: a là mạo từ của book, red là tính từ đi kèm để mô tả thêm về danh từ (book), book là danh từ chính.

Trong tiếng Anh từ bổ nghĩa cho danh từ luôn đi trước danh từ và sau mạo từ của danh từ đó.

Ví dụ:

The red book is on the table.
(Quyển sách màu đỏ ở trên bàn)
That’s a pretty book.
(Đó là một quyển sách đẹp)

Một danh từ có thể có nhiều bổ nghĩa.

Ví dụ:

He holds a red beautiful book.
(Anh ta cầm một quyển sách đẹp màu đỏ)

Chữ very thường được dùng với tính từ để chỉ mức độ nhiều của tính chất. Very có nghĩa là rất.

Mary is very pretty. (Mary rất đẹp)
Computer is very wonderful. (Máy tính rất tuyệt vời)

Dùng This và That như tính từ

This, that còn được dùng như tính từ với nghĩa này, kia.

Ví dụ:

This book is very bad.
(Quyển sách này rất tệ)

That red flower isn’t beautiful.
(Bông hoa đỏ đó không đẹp)

Khi danh từ là số nhiều this, that viết thành these, those.

5/5 - (25 votes)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây